Sự khác biệt giữa Ubiquinone và Ubiquinol | Ubiquinone vs Ubiquinol

Anonim

Sự khác biệt chính - Ubiquinone vs Ubiquinol

Chuỗi vận chuyển điện tử xảy ra trong màng tế bào ty thể và các điện tử được chuyển từ phức hợp protein này sang tế bào khác theo thứ tự tăng khả năng giảm. Các bazơ điện tử có mặt để nắm bắt các electron phát ra từ phức hợp I, II và III trong chuỗi vận chuyển electron cuối cùng tham gia sản xuất nước liên kết với phức hợp IV. Phương pháp vận chuyển electron hiệu quả tạo ra một gradient điện hóa; động lực proton làm cho quá trình tổng hợp ATP thông qua sự tổng hợp ATP. Quá trình tổng thể được gọi là phosphoryl hóa oxy hóa. Coenzyme Q10 đóng vai trò như một bể electron cho các electron được giải phóng từ Complex I và II và chuyển các electron này tới Complex III trong một quá trình gọi là chu kỳ Q. Sự khác biệt quan trọng giữa ubiquinone và ubiquinol là ubiquinone là dạng Coenzyme Q10 bị oxy hoá trong khi ubiquinol là dạng Co enzyme Q10 giảm hoàn toàn.

NỘI DUNG

1. Tổng quan và Chênh lệch khác nhau

2. Ubiquinone là gì

3. Ubiquinol là gì

4. Tương tự giữa Ubiquinone và Ubiquinol

5. So sánh từng bên - Ubiquinone so với Ubiquinol ở dạng Tables 6. Tóm tắt

Ubiquinone là gì?

Ubiquinone (2, 3-dimethoxy-5-metyl-6-multiprenyl-1, 4-benzoquinon) còn được gọi là

CoQ10 và nó là một hợp chất k hydro nước hoàn toàn có trong lipid các vùng giàu màng; nó dễ dàng di chuyển dọc theo lớp lipid lipid. Ubiquinone là dạng oxy hóa hoàn toàn có thể dễ dàng chiếm được các chất tương đương giảm tương ứng từ quá trình oxy hóa NADH và FADH2 từ phức hợp I và II. Do đó, ubiquinone thu được các electron phát hành trong quá trình oxy hóa và trải qua sự giảm xuống dưới dạng ubiquinol, do đó hoạt động như một bể electron. Hình 1: Ubiquinone Chuyển đổi thành Ubiquinol

Việc tổng hợp ubiquinone / CoQ10 diễn ra thông qua quá trình tổng hợp cholesterol ở mevalonate trong hầu hết các mô, và đuôi của các đơn vị isoprene hoạt động như chất mang điện tử dưới điều kiện k hydro nước.

Ubiquinol là gì?

Ubiquinol (5, 6-dimethoxy-3-methylcyclohexa-2, 5-dien-1, 4-diol) là một phân tử k hydro nước có chứa đuôi isoprene tương tự như cấu trúc của ubiquinone và được tổng hợp trong gan. Ubiquinol (QH2) là dạng CoQ10 giảm hoàn toàn và nó có khả năng hiến các electron bị bắt lên phức hợp III của chuỗi vận chuyển electron và chuyển đổi trở lại dạng oxy hoá của nó.Quá trình này diễn ra thông qua các trung tâm sắt - lưu huỳnh của phức hợp III. Ubiquinol dưới dạng giảm là một phân tử giàu electron. Nó là hydrophobic, và hoạt động của nó được giới hạn trong các cấu trúc màng vì nó có thể đi dọc theo lớp lipid lipid. <2> Hình 2: Ubiquinol bổ sung

Ngoài chức năng của nó trong chuỗi vận chuyển điện, ubiquinol là chất chống oxy hóa hòa tan chất béo mạnh mẽ có khả năng bảo vệ cơ thể khỏi stress oxy hóa do các gốc tự do gây ra. Do đó, ubiquinol cũng được bổ sung bởi các quần thể lão hoá, và các phép đo ubiquinol được thực hiện để phân tích sự lão hóa của tế bào.

Những điểm tương đồng giữa Ubiquinone và Ubiquinol là gì?

Ubiquinone và ubiquinol là những chất k hydro nước.

Cả hai đều hòa tan lipid.

Cả hai đều chứa một chuỗi isoprene, là chất mang điện tử.

  • Cả hai phân tử tham gia vào chu kỳ Q và đóng vai trò như một bể electron trong chuỗi vận chuyển electron.
  • Cả hai đều là hai dạng của cùng một hợp chất (CoQ10).
  • Khác biệt giữa Ubiquinone và Ubiquinol là gì?
  • - Ubiquinone và Ubiquinol Ubiquinone là dạng oxy hoá hoàn toàn của CoQ10 và dễ dàng thu được các điện tử để đạt được trạng thái giảm.
  • Ubiquinol là dạng CoQ10 giảm hoàn toàn và dễ dàng giải phóng các điện tử để đạt được trạng thái oxy hoá.

Độ ổn định

Ubiquinone ít ổn định.

Ubiquinol ổn định hơn.

Màu Ubiquinone có màu vàng.
Ubiquinol có màu trắng sữa.
Chức năng Ubiquinone chấp nhận các electron được giải phóng từ phức hợp I và II của chuỗi vận chuyển electron và hoạt động như một bể electron.
Ubiquinol giải phóng các electron thành phức III qua chu trình Q và cũng hoạt động như một chất chống oxy hoá lipid mạnh. CoQ10 là một hợp chất được nghiên cứu rộng rãi do hoạt tính của nó trong chuỗi vận chuyển electron như một chất khử oxy hóa và có hai dạng chính là dạng oxy hoá, ubiquinone và dạng giảm ubiquinol. Ubiquinone và ubiquinol tham gia vào việc vận chuyển các electron trong chuỗi vận chuyển electron từ phức hợp I và II thành phức III. Ngoài ra, hai hợp chất này được dùng như là điều trị trong quá trình suy giảm cơ quan, và lão hóa, và do đó là mối quan tâm nghiên cứu hiện nay giữa các nhà sinh học. Sự khác biệt chính giữa ubiquinone và ubiquinol là ubiquinone là dạng oxy hoá CoQ10 trong khi ubiquinol là dạng CoQ10 giảm.
Tải về Phiên bản PDF của Ubiquinone với Ubiquinol Bạn có thể tải xuống phiên bản PDF của bài viết này và sử dụng nó cho các mục đích ngoại tuyến như trích dẫn. Vui lòng tải xuống phiên bản PDF ở đây Sự khác biệt giữa Ubiquinone và Ubiquinol.
Tài liệu tham khảo:
1. "Ubiquinol CoQ10 | Lợi ích sức khoẻ và Sử dụng Ubiquinol CoQ10. "Xtend-Life. Có sẵn ở đây. Được truy cập vào 16 tháng 8 năm 2017. 2. Ubiquinone Sử dụng, Lợi ích & Tác dụng phụ - Thuốc. Com Herbal Cơ sở dữ liệu. "Ma túy. com. Có sẵn ở đây. Đã truy cập vào 16 tháng 8 năm 2017.

Hình ảnh được phép bởi:

1."Ubiquinone ubiquinol conversion" Bởi Triples ở LA - Tác phẩm của chính mình (CC BY 3. 0) thông qua Commons Wikimedia

2. "Ubiquinol viên bổ sung chất chống oxy hóa xung quanh chai" của Health Gauge (CC BY 2. 0) thông qua Flickr