Sự khác biệt giữa khả năng và xác suất

Anonim

Khả năng xảy ra với xác suất

Sự khác biệt giữa xác suất và xác suất có thể rất khó hiểu. Đó là bởi vì khả năng và xác suất là hai từ thường bị nhầm lẫn như những từ có ý nghĩa giống nhau. Nói đúng là hai từ khác nhau cho hai ý nghĩa khác nhau. Từ khả năng đề cập đến khả năng. Mặt khác, từ xác suất đề cập đến 'cơ hội'. Đây là sự khác biệt chính giữa hai từ, cụ thể là khả năng và xác suất. Có sự khác biệt khác giữa xác suất và xác suất cần được hiểu rõ ràng. Do đó, bài viết này cũng sẽ giải thích xác suất và khả năng có ý nghĩa gì trong toán học là tốt.

Xác suất là gì?

Xác suất là cơ hội. Nó nói về một cái gì đó có khả năng xảy ra. Hơn nữa, xác suất từ ​​cho thấy ý nghĩa của 'có thể xảy ra' hoặc 'chancy' như trong cụm từ 'có xác suất'. Xác suất từ ​​cho thấy ý nghĩa của 'nhà nước hoặc điều kiện của có thể xảy ra'. Nó cho biết cơ hội xảy ra chuyện gì .

Xác suất là một ứng dụng thống kê liên quan đến hoán vị và kết hợp. Xác suất trong toán học là một chủ đề rất quan trọng. Trong toán học, xác suất có nghĩa là có khả năng một cái gì đó sẽ xảy ra. Điều này được tính bằng tổng số cơ hội và số lượng cơ hội mà kết quả mong muốn có thể xảy ra. Ví dụ, nghĩ về đồng xu. Nó có hai mặt, đầu và đuôi. Khi đồng xu bị bỏ đi, có hai kết quả. Nó có thể hạ cánh đầu hoặc đuôi. Vì vậy, tổng số kết quả là hai. Đích vào đầu hoặc đuôi là ½. Đây là xác suất hạ cánh Heads hoặc Tails.

Điều quan trọng là phải biết rằng xác suất từ ​​có hình thức lời thoại trong từ 'có lẽ' và dạng tính từ trong từ 'có thể xảy ra. 'Đồng thời, từ xác suất cũng thường đi kèm với giới từ' của. 'Xem ví dụ sau đây

Xác suất của ông tìm kiếm sự giúp đỡ trong khu rừng đó là thấp.

Ở đây, xác suất từ ​​được sử dụng theo nghĩa cơ hội. Vì vậy, câu này có nghĩa là cơ hội của anh ta tìm kiếm sự giúp đỡ trong khu rừng đó là thấp.

Khả năng Có Thể nghĩa là gì?

Khả năng đề cập đến khả năng. Nó cho thấy có bao nhiêu khả năng có một cái gì đó để xảy ra. Khả năng từ chỉ ra ý nghĩa của 'có khả năng' như trong cụm từ 'hoàn toàn có thể'. Nó là thú vị để lưu ý rằng khả năng từ thường được theo sau bởi các giới từ 'của'.Xem ví dụ sau

Các sinh viên tốt nghiệp mới không thấy bất kỳ khả năng tìm kiếm bất kỳ công việc với tình trạng hiện tại của nền kinh tế.

Trong câu này, từ khả năng có nghĩa là khả năng. Vì vậy, nó nói rằng những sinh viên tốt nghiệp mới không thấy bất kỳ khả năng tìm thấy bất kỳ công việc với tình trạng hiện tại của nền kinh tế.

Khi nói đến toán học, khả năng nói về một chức năng được coi là yếu hơn xác suất. Ví dụ, chúng ta hãy xem xét một máy chia được chia thành 8 phần bằng nhau. Bốn trong số đó được đánh số như số 3. Hai được đánh số như số 1, một là số 4 và một là số 5. ​​Xác suất của spinner hạ cánh ở số 3 cao hơn. Khả năng nó hạ cánh ở số 4 hoặc 5 là rất thấp.

Khả năng từ có dạng lời lẽ trong từ 'có khả năng' và hình thức tính từ trong từ 'thích'. Cần lưu ý rằng từ 'thích' khi được sử dụng như tính từ được sử dụng trong các từ có dấu nối như 'có cùng ý tưởng'.

Sự khác biệt giữa Khả năng và Xác suất là gì?

• Từ khả năng đề cập đến khả năng. Mặt khác, từ xác suất đề cập đến 'cơ hội'. Đây là sự khác biệt chính giữa hai từ, cụ thể là khả năng và xác suất.

• Từ khả năng chỉ ra ý nghĩa của 'có khả năng' như trong cụm từ 'hoàn toàn có thể'. Mặt khác, từ xác suất cho thấy ý nghĩa của 'có thể xảy ra' hoặc 'chancy' như trong cụm từ 'tất cả các xác suất'.

• Trong toán học, xác suất là cơ hội để cái gì đó có thể xảy ra trong tổng số kết quả. Điều này được tính bằng tổng số cơ hội và số lượng cơ hội mà kết quả mong muốn có thể xảy ra. Khả năng xảy ra là một chức năng yếu hơn xác suất. Vì vậy, khả năng là thấp hơn về số lượng.

• Điều thú vị cần lưu ý là khả năng từ thường được theo sau bởi giới từ 'của'. Đồng thời, từ xác suất cũng thường được theo sau bởi các giới từ 'của'.

• Từ xác suất có một tính từ gọi là có thể xảy ra và trạng từ gọi là có thể.

• Từ likelihood có một tính từ gọi là adverb và được gọi là có khả năng.

Đây là những khác biệt giữa khả năng và xác suất.

Hình ảnh Nhắc nhở:

  1. Tiền xu chương trình $ 1 đồng xu của Abraham Lincoln thông qua Wikicommons (Public Domain)