Sự khác biệt giữa Polycarbonate và ABS | Polycarbonate vs ABS
Sự khác biệt chính - Polycarbonate so với ABS Polycarbonate và ABS được sử dụng rộng rãi các chất đàn hồi nhiệt dẻo và có các đặc tính độc đáo. Những tính chất này đã làm cho các polyme được sử dụng trong nhiều ứng dụng. Sự khác biệt quan trọng giữa polycarbonate và ABS là: Polycarbonate
là một polymer vô định hình được làm từ pha trộn polycondensation của bisphenol A và diphenyl cacbonat, trong khi đó ABS là một hỗn hợp polyme được làm bằng acrylonitril, butadien và styrene.
NỘI DUNG1. Tổng quan và Chênh lệch khác nhau
2. Polycarbonate là gì
3. ABS là gì
4. So sánh Side by Side - Polycarbonate và ABS ở dạng Tables 5. Tóm tắt
Polycarbonate là gì?
Polycarbonate là một loại polyme vô định hình với độ trong suốt tuyệt vời, độ cứng cao và khả năng chịu va đập tuyệt vời. Hơn nữa, nó có kháng creep xuất sắc và ổn định chiều rất tốt. Quan trọng nhất, polycarbonate chịu nhiệt độ cao (trên 120 C); do đó, nó phù hợp cho các mục mà thường xuyên tiệt trùng hấp hơi nước. Ngoài ra, chất dẻo nhiệt dẻo có đặc tính điện tốt và tính năng tự dập tắt. Polycarbonate được sản xuất bằng cách làm tan polycondensation của bisphenol A và cacbonat diphenyl. Nó có thể được chế biến bằng cách đúc, và bằng đúc thổi đùn.
Hình 1: Tổng hợp Polycarbonate
Màng polycarbonate trong suốt được sử dụng để chế tạo thấu kính, kính chắn gió, hộp chứa, phụ kiện nhẹ, đĩa compact (CD) và các bộ phận của thiết bị. Tính chống chịu được nhiệt độ cao của nó đã được xem xét khi xử lý các máy xử lý nóng, bình cà phê, máy sấy tóc và các thiết bị gia dụng khác. Hơn nữa, nó cung cấp tác động tuyệt vời và đặc tính uốn cong cho cánh quạt bơm, mũ bảo hiểm, dụng cụ nhỏ, khay, bộ phận máy bay, máy rút nước giải khát và các ứng dụng đóng gói nhất định. Cấu trúc của polycarbonate chuỗi có thể được thay đổi bằng cách bổ sung các gốc khác nhau như các nhóm bên hoặc thay thế các vòng benzen bằng các nguyên tử cacbon. Những bất lợi của polycarbonate bao gồm nhiệt độ chế biến cao, kháng kiềm kém, yêu cầu ổn định tia cực tím và khả năng chịu dung môi thơm kém. Polycarbonate có thể được pha trộn với ABS cho các ứng dụng khác nhau.
ABS là gì?
nhựa nhựa nhiệt dẻo ABS bao gồm ba loại monome: acrylonitrile, butadiene và styrene. Nó là một sự pha trộn của tất cả ba đơn vị monomer.Mỗi loại monomer có các đặc tính riêng. Ví dụ, acrylonitrile cung cấp độ bền hóa học và mệt mỏi, độ cứng, và độ bền chảy, trong khi butadiene cung cấp khả năng chống va đập tốt. Hơn nữa, styrene cung cấp khả năng chịu nhiệt, khả năng chế biến, màu sắc và độ cứng. Do đó, ABS có một bộ tính chất độc đáo bao gồm khả năng chống va đập, khả năng chế biến tốt, tính chất cơ lý tốt, nhiệt độ biến dạng nhiệt cao và tính chất bóng. Những tính năng này làm cho ABS được sử dụng trong nhiều lĩnh vực ứng dụng, bao gồm đường ống và phụ kiện, thiết bị dụng cụ và thiết bị, dụng cụ cầm tay như khoan tay, điều khiển ốc vít, bảng điều khiển ô tô và đồ gia dụng.
Hình 2: Các monome của ABSSự trùng hợp khối lượng và nhũ tương và phương pháp treo khối lượng được sử dụng rộng rãi để sản xuất ABS ghép. Chất chống cháy cháy được sản xuất bằng chất chống cháy ngoài (hợp chất hữu cơ halogen), chất cải thiện tác động, chất ổn định và chất bôi trơn. ABS chống cháy được sử dụng rộng rãi như là các thành phần của thiết bị tự động hóa như máy in, máy photocopy và các loại thiết bị điện tử văn phòng. Ép ABS được sử dụng để làm tủ bên trong tủ lạnh, bồn tắm, và bao gồm cửa.
Hình 03: Hộp Lego được làm từ ABS
Sự khác nhau giữa Polycarbonate và ABS là gì?
- Polycarbonate so với ABS 999 Polycarbonate là một polymer vô định hình được làm bằng cách làm tan polycondensation của bisphenol A và diphenyl cacbonat.
ABS là nhựa nhiệt dẻo được làm bằng cách trộn ba loại monome: acrylonitrile, butadiene và styrene.
Đặc tính
Polycarbonate có khả năng kháng creep tuyệt vời, độ ổn định chiều cao rất tốt, đặc tính điện tốt, khả năng tự chữa cháy, tác động tuyệt vời và tính dẻo.
ABS có tính chịu va đập, khả năng xử lý tốt, tính chất cơ học tốt, nhiệt độ biến dạng cao, và tính bóng. |
|
Ứng dụng | Polycarbonate được sử dụng để sản xuất ống kính, kính chắn gió, thùng chứa, phụ kiện nhẹ, đĩa compact (CD), cánh quạt bơm, mũ bảo hiểm, nhỏ, dụng cụ và khay. |
ABS được sử dụng để sản xuất đường ống và phụ kiện, thiết bị dụng cụ và thiết bị, các thành phần của thiết bị tự động hóa văn phòng, tủ bên trong của tủ lạnh, bồn tắm, và vỏ cửa. | |
Độ cứng và Tính linh hoạt | Polycarbonate cực kì cứng, giòn và không linh hoạt. |
ABS rất cứng và linh hoạt do phần cao su. | |
Khả năng xử lý | Polycarbonate đòi hỏi nhiệt độ cao để chế biến, do đó khả năng chế biến của chúng thấp. |
ABS có khả năng xử lý tốt. | |
Tóm tắt | - P |
olycarbonate so với ABS | |
Polycarbonate là một polyme nhiệt dẻo vô định hình có tính chống va đập tốt, cứng và chịu nhiệt độ. Nó được làm từ bisphenol A và disphenyl carbonate. ABS được làm từ ba loại monome: acrylonitrile, butadiene và styrene. ABS có tính chịu va đập, tính xử lý, nhiệt độ biến dạng nhiệt, và tính chất bóng.Đây là sự khác biệt giữa polycarbonate và ABS. | Tải về Phiên bản PDF của Polycarbonate và ABS |
Bạn có thể tải xuống phiên bản PDF của bài viết này và sử dụng nó cho các mục đích ngoại tuyến như trích dẫn. Vui lòng tải xuống ở đây phiên bản PDF Sự khác biệt giữa Polycarbonate và ABS. Tài liệu tham khảo: 1. Margolis, J. (2005). Sổ tay kỹ thuật bằng nhựa. McGraw Hill chuyên nghiệp.
2. Richardson, T. L., & Lokensgard, E. (2004). Nhựa công nghiệp: Lý thuyết và ứng dụng. Cengage Học.
3. Giles, G.A., & Bain, D.R. (Các biên soạn). (2000). Vật liệu và phát triển bao bì nhựa cho thị trường tiêu dùng (Tập 2). Taylor và Francis.
4. Miller, E., & Mackeson, D. (1998). Giới thiệu về chất dẻo và vật liệu composite: Tính chất cơ học và ứng dụng kỹ thuật. Trans IChemE, 76 (Phần A).
Hình ảnh Courtesy:
1. "Tổng hợp Polycarbonate" (CC BY-SA 3. 0) thông qua Commons Wikimedia
2. "Công thức ABS resin" Tác giả H Padleckas tại Wikipedia tiếng Anh - Tác phẩm của chính mình (Public Domain) qua Commons Wikimedia
3. "Lego Color Bricks" của Alan Chia - Màu sắc của Lego (CC BY-SA 2. 0) thông qua Commons Wikimedia