Sự khác biệt giữa mất mát và mất: mất mát so với mất

Anonim

Mất mát và mất

Mất và mất là hai những từ tiếng Anh rất phổ biến gây bối rối cho rất nhiều sinh viên tiếng Anh. Trên thực tế, có một từ lỏng lẻo làm phức tạp thêm tình hình. Tuy nhiên, điều tốt về những lời này là họ có những ý nghĩa hoàn toàn khác nhau làm cho mọi người dễ dàng phân biệt giữa chúng. Bài viết này cố gắng để làm nổi bật sự khác biệt giữa mất mát và mất để cho phép độc giả lựa chọn đúng từ tùy thuộc vào ngữ cảnh.

-1->

Mất

Mất là một từ dùng để chỉ trường hợp mất một thứ gì đó. Nó cũng đề cập đến số tiền hoặc số lượng đã bị mất như trong sự mất mát 50%. Nó cũng có thể là một điều kiện mà người ta đang bị tước đoạt điều gì đó. Mất là một danh từ và người ta có thể cảm thấy tiếc cho người khác vì sự mất mát của mình. Các ví dụ này làm rõ ý nghĩa của từ mất và bối cảnh trong đó nó có thể được sử dụng.

• Anh ta bị mất danh tiếng.

• John cảm thấy tiếc cho mất bạn của mình mà cha đã chết.

• Người ta phải kiểm soát chế độ ăn kiêng để giảm cân.

• Mất tài sản của mình vì lửa khiến anh ta trở nên bối rối.

• Tôi đang mất lời để giải thích sự thất bại của đội chúng tôi.

Mất

Mất là một động từ chỉ hành vi thua trong quá khứ. Mất là phân từ quá khứ của mất. Đó là một từ mà người ta sử dụng khi mô tả sự mất mát của mình trong quá khứ. Mất cũng được sử dụng theo nghĩa khác như một tính từ khi người ta nói rằng anh ta cảm thấy bị mất. Hãy xem các ví dụ sau đây để hiểu cách sử dụng động từ này trong các ngữ cảnh khác nhau.

• Ấn Độ thua trận đấu với Anh.

• Anh ta bị mất chìa khóa xe để bị mắc kẹt trên xa lộ.

• Helen mất 20 pounds để trở lại hình dạng.

• Tôi bị mất tiền trong thị trường cổ phiếu hồi tháng trước.

• Anh ta bị mất trong rừng.

Mất và mất

• Mất là danh từ trong khi mất là động từ.

• Mất là một ví dụ của mất mát, trong khi mất là hành động mất trong quá khứ.

• Mất là ngược lại lợi nhuận trong kinh doanh mặc dù nó có thể là một cảm giác thiếu thốn như khi có mất mát của một người qua cái chết hoặc tai nạn.

• Mất có thể là tiền tệ, hoặc thậm chí có thể là mất uy tín.

• Mất là hành động mất trong khi mất là số tiền đã mất.

• Mất là phân từ quá khứ của mất.