Sự khác biệt giữa sự kiên trì và kiên trì | Sự kiên định so với sự tồn tại
Sự kiên trì và kiên định
Mặc dù các định nghĩa cho từ persistence và perseverance tương tự nhau trong hầu hết các từ điển, có một sự khác biệt giữa hai từ này. Trong một số tình huống, hai từ có thể có ý nghĩa tương tự nhưng điều này không biểu thị rằng chúng có thể được sử dụng cho nhau. Trước tiên, chúng ta hãy chú ý đến mỗi từ. Sự kiên trì đề cập đến việc tiếp tục một nhiệm vụ bất chấp khó khăn cho đến khi cá nhân cuối cùng đạt được mục tiêu của mình. Điều này nhấn mạnh rằng có một cảm giác cam kết và duy nhất-mindedness hướng tới việc đạt được mục tiêu kiên trì. Tuy nhiên, từ kiên trì phải được hiểu một cách khác. Điều này cũng cho thấy rằng một cá nhân tiếp tục một nhiệm vụ bất chấp khó khăn, nhưng điều này không giống như kiên trì, nó là nhiều hơn độ bền. Sự kiên nhẫn tương tự như thời tiết bão. Qua bài viết này, chúng ta hãy xem xét sự khác biệt giữa hai từ, kiên trì và sự kiên trì, trong khi hiểu rõ hơn về từng từ.
Persistence nghĩa là gì?
Từ điển Oxford tiếng Anh xác định từ persistence như tiếp tục làm điều gì đó mặc dù gặp khó khăn hoặc chống đối . Một cá nhân kiên trì thực hiện một nỗ lực to lớn để đạt được mục đích của mình. Sự cống hiến mà ông có đối với thành tích mục tiêu là rất lớn. Anh ta là người duy nhất cam kết đạt được nó.
Sự tồn tại có thể được nhìn thấy rất tốt ở trẻ nhỏ. Hãy tưởng tượng một đứa trẻ liên tục yêu cầu cha mẹ mua cho anh ta một cái gì đó, và sẽ không dừng lại ở tất cả. Trẻ sẽ hỏi nhiều lần cho đến khi cha mẹ cho anh ta những gì anh ta muốn. Đây là một ví dụ cổ điển về sự bền bỉ.
Tuy nhiên, liên tục đôi khi có thể tiêu cực cho cá nhân. Ví dụ, hãy tưởng tượng một mối quan hệ mà cả hai người đều chịu đựng và dù họ có khăng khăng đến mức nào đi chăng nữa thì cũng tệ hơn. Trong tình huống như vậy, sự kiên trì chỉ là sự lãng phí năng lượng và cam kết bởi vì thành quả mà cá nhân mong đợi đạt được chỉ đơn giản là vô ích. Điều này nhấn mạnh rằng tính năng then chốt trong sự kiên trì là sự duy nhất của cá nhân đối với việc đạt được một mục tiêu cụ thể .
Trẻ em đòi đồ chơi cho đến khi bé nhận được, là kiên trì
Sự kiên trì nghĩa là gì?
Các định nghĩa cho từ sự kiên nhẫn tương tự như sự kiên trì. Theo Oxford English Dictionary, sự kiên trì có thể được định nghĩa là tiếp tục một hành động mặc dù sự thất bại của thành công.Tuy nhiên, không giống như sự kiên trì, kiên trì vượt qua những trở ngại hoặc tình huống khó khăn.
Chẳng hạn, hãy tưởng tượng bạn đang gặp rất nhiều vấn đề gia đình và các vấn đề trong công việc cùng một lúc. Bạn cảm thấy bị áp đảo bởi tình hình, nhưng bạn tiếp tục làm việc chăm chỉ và bền bỉ cho đến khi tình hình trở nên tốt hơn. Đây là sự kiên trì. Không giống như sự kiên trì, nơi có một thái độ duy nhất hướng tới việc đạt được mục đích, sự kiên trì là quyết tâm vững chắc để vượt qua những tình huống khó khăn của cuộc sống trong cuộc đời .
Điều này làm nổi bật rằng có một số khác biệt giữa hai từ.
Sự kiên trì vượt qua những trở ngại hoặc một tình huống khó khăn
sự khác biệt giữa sự kiên trì và kiên trì là gì?
• Định nghĩa về tính bền bỉ và kiên định:
• Sự tồn tại đề cập đến việc tiếp tục công việc mặc dù gặp khó khăn cho đến khi cá nhân cuối cùng đạt được mục tiêu của mình.
• Kiên trì đề cập đến việc khắc phục một tình huống khó khăn thông qua quyết tâm mạnh mẽ.
• Denotation:
• Sự tồn tại chỉ một thái độ duy nhất hướng tới việc đạt được mục tiêu.
• Kiên trì biểu hiện vượt qua trở ngại.
Kết quả:
Đôi khi sự tồn tại đôi khi có thể có kết quả tiêu cực khi mục tiêu hoàn toàn vô ích.
• Kiên trì không có kết quả tiêu cực.
• Thời gian:
• Sự tồn tại chỉ kéo dài trong một thời gian giới hạn.
• Kiên trì có thể kéo dài suốt đời.
• Bỏ qua thiên nhiên:
• Đôi khi sự tồn tại đôi khi có thể trở nên cứng đầu.
• Tính kiên trì không hề cứng đầu.
Hình ảnh Nhắc nhở:
- Teddy Bear của thepeachpeddler (CC BY-SA 2. 0)
- Wikimania 2008 của Cary Bass (CC BY-SA 3. 0)