Sự khác biệt giữa ODBC và SQL

Anonim

ODBC và SQL

ODBC, hoặc Open Database Connectivity, là một cổng truy cập đến các nguồn dữ liệu khác nhau hoặc cơ sở dữ liệu cho các ứng dụng như VB, Excel, Access … Nó được đặc trưng bởi một bộ mã lỗi, các kiểu dữ liệu và các chức năng giúp trong việc phát triển các ứng dụng. ODBC có ích khi một ứng dụng cần truy cập đồng thời nhiều nguồn dữ liệu. ODBC là an toàn vì nó bao gồm một tên người dùng, và trình điều khiển ODBC sử dụng mật khẩu để xác thực cùng với các chương trình mã hóa. Hiệu suất sử dụng ODBC có thể là mối quan tâm nếu khách hàng đầu cuối đang sử dụng một truy vấn đang hoạt động không tốt. Nó luôn luôn tốt hơn để xử lý các kết quả truy vấn ở phía máy chủ và sau đó sử dụng ODBC để truyền đạt kết quả cho các ứng dụng khách hàng. Nó làm cho một ứng dụng độc lập với cơ sở dữ liệu cơ bản bằng cách cung cấp một thư viện chuẩn chịu trách nhiệm cho tất cả các truyền thông với cơ sở dữ liệu.

SQL, hoặc Structured Query Language, giao tiếp với cơ sở dữ liệu. Nó là một ngôn ngữ quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ điều khiển dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Nó thực hiện các nhiệm vụ như chèn, xóa, cập nhật, hoặc thậm chí lấy dữ liệu dựa trên các lệnh đơn giản được bắn (truy vấn) trong cơ sở dữ liệu. Nó là một ngôn ngữ phi thủ tục được sử dụng bởi các hệ thống RDMS như Oracle, Access, Microsoft SQL Server, vv SQL hỗ trợ các cơ sở dữ liệu được phân phối trên một số máy tính kết nối với mạng cục bộ (LAN). Đây là một ngôn ngữ chuẩn có thể thao tác dữ liệu như tạo bảng hoặc thay đổi hoặc thêm các chỉ mục bằng các lệnh SQL đơn giản.

tóm tắt

1. ODBC cung cấp các kiểu dữ liệu và các chức năng giúp các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu. SQL được sử dụng để tạo các truy vấn để thao tác dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.

2. ODBC chuyển đổi các lệnh được định nghĩa trong ứng dụng khách tới các truy vấn được hiểu bởi cơ sở dữ liệu như SQL. SQL là một ngôn ngữ chuẩn chèn, xóa, cập nhật, hoặc chọn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu sử dụng lệnh SQL đơn giản.

Tóm tắt:

1. ODBS là một lớp trung lưu giữa các ứng dụng và cơ sở dữ liệu. Nó giúp một ứng dụng

truy cập vào bất kỳ cơ sở dữ liệu hoặc nguồn dữ liệu nào.

2. ODBC giúp dịch các lệnh của ứng dụng khách vào các truy vấn

được hiểu bởi cơ sở dữ liệu truy cập.

3. SQL là một ngôn ngữ chuẩn được sử dụng để lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.

4. SQL ban đầu được sử dụng trong máy tính mini và hệ thống máy tính lớn, nhưng bây giờ nó là

phổ biến giữa các hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán.