Sự khác biệt giữa tiếng Hindi và tiếng Gujarati Sự khác biệt giữa
Hindi và Gujarati
Cộng hòa Ấn Độ là một vùng đất có nhiều người nói tiếng đa số sống hài hoà hoàn hảo. Có gần 200 ngôn ngữ được nói và công nhận ở quốc gia này. Sự khác biệt giữa tiếng Hindi và tiếng Gujarati rất giống với sự khác biệt giữa tiếng Ý và tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Đức và tiếng Hà Lan. Cả hai ngôn ngữ Hindi và Gujarati đều có nhiều điểm tương đồng.
Tiếng Hindi
Tiếng Hindi là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Ấn Độ. Nó được sử dụng bởi khoảng 41 phần trăm dân số. Tiếng Hindi được nói chủ yếu ở các bang phía Bắc của đất nước như Rajasthan, Delhi, Uttarakhand, Uttar Pradesh, Madhya Pradesh, Chhattisgarh, Bihar, Jharkhand và Himachal Pradesh. Tiếng Hindi cũng được nói và hiểu ở các vùng ở các quốc gia như Nepal, Bangladesh, Pakistan, và Fiji.
Hindi theo kịch bản Devanagari. Tập lệnh Devanagari, thường được gọi là Nagari, được viết từ trái sang phải. Nó thiếu hệ thống trường hợp thư, và nó có một dòng chạy dọc theo các chữ cái ở trên cùng. Lệnh thư cấu thành các nguyên âm và phụ âm được gọi là "varnamala" có nghĩa là "hoa huệ hoa. "Trong tiêu chuẩn Unicode, Devanagari được cấu thành trong ba khối. U + 0900-U + 097F là Devanagari, U + 1CD0-U + 1CFF tạo thành Devanagari Extended, và U + A8E0-U + A8FF là phần mở rộng của Vedic. Các vùng màu xám trong các mã này chỉ ra các điểm mã không được chỉ định.
Tiếng Hindi bắt nguồn từ thế kỷ thứ 4 sau Công nguyên. Bản gốc của Hindi là Brahmi. Việc sử dụng tập lệnh Devanagari cho tiếng Hindi được cho là đã được bắt đầu vào khoảng thế kỷ 11 TCN. Cuốn sách đầu tiên được in trong Tiếng Hin-ddi là Grammar của Ngôn ngữ Hindostanee bởi John Gilchrist trong 1796.
Sample Tiếng Hin-ddi Script
मीडिया रिपोर्टों के मुताबिक शुक्रवार को न सिर्फ गर्मी ने अपना असर दिखाया लेकिन राजधानी दिल्ली में बिजली की खपत ने भी रिकॉर्ड तोड़ दिया. रिपोर्टों में कहा गया है कि दिल्ली में शुक्रवार दोपहर को बिजली की माँग 5032 मेगावाट तक पहुँच गई थी. गर्मी के कारण दिल्ली में बिजली की माँग हर साल बढ़ जाती है.
// www. bbc. co. uk / hindi / india / 2012/05 / 120525_heat_wave_india_va. shtml
Gujarati
Gujarati là ngôn ngữ có nguồn gốc ở bang Gujarat của Cộng hòa Ấn Độ.Có khoảng 67 triệu người nói tiếng này. Do đó nó được xếp hạng 26 trong danh sách các ngôn ngữ nói nhiều nhất. Được biết đến nhiều nhất ở Cộng hòa Ấn Độ, Pakistan, U. S., U. K., và ở các nước như Nam Phi, Uganda, Tanzania, Kenya, Úc, Mauritius và nhiều quốc gia khác. Gujarati là ngôn ngữ chính thức ở Gujarat, Daman, Diu, và Dadra và Nagar Haveli ở Cộng hòa Ấn Độ.
Gujarati là một ngôn ngữ Indo-Aryan phát triển từ tiếng Phạn. Các đặc điểm âm vị học chính của ngôn ngữ này bao gồm việc mất chiều dài ngữ âm cho nguyên âm và thay đổi các cụm phụ âm để nảy mầm và sau đó tạo ra các phụ âm đơn. Xét hình thái, ngôn ngữ này có một số lượng phụ âm giảm. Các duals được sáp nhập với số nhiều, và ngôn ngữ đã phát triển một perifperic căng thẳng, giọng nói, hoặc tâm trạng xây dựng.
Gujarati được chia thành ba giai đoạn lịch sử: Gujarati cũ, trung Gujarati, và Gujarati hiện đại. Người Gujarati cũ được cho là đã trị vì từ năm 1100 đến 1500 AD, miền trung Gujarati trị vì từ năm 1500 đến năm 1800, trong khi mẫu hiện đại bắt đầu từ năm 1800 đến ngày nay.
Các kịch bản của ngôn ngữ này là Devanagari với sự thiếu sót của hàng ngang phía trên phía trên các từ. Tiêu chuẩn Unicode cho Gujarati là U + 0A80-U + 0AFF.
Mẫu chữ Gujarati
ગાંધીજીની ઝૂંપડી-કરાડી
જગ પ્રસિદ્ધ દાંડી કૂચ પછી ગાંધીજીએ ગાંધીજીએ આંબાના ઝૂંપડીમાં તા. 14-4-1930 થી તા. 4-5-1930 સુધી નિવાસ કર્યો હતો. દાંડીમાં છઠ્ઠી એપ્રિલે શરૂ કરેલી નિમક કાનૂન (મીઠાના સત્યાગ્રહ) ભંગની છઠ્ઠી તેમણે શરૂ કરેલી નિમક કાનૂન ભંગની ભંગની લડતને લડતને તેમણે. અહીંથી જ તેમણે ધરાસણાના ધરાસણાના મીઠાના વાઈસરૉયને પત્ર કૂચ કરવાનો હતો.
તા. 4 થી મે 1930 થી મે 1930 ની રાતના બાર વાગ્યા પછી આ સ્થળેથી સ્થળેથી બ્રિટિશ સરકારે સરકારે.
// en. wikipedia. org / wiki / Gujarati_Language
Tóm tắt
- Hệ thống chữ viết của tiếng Hindi có một dòng ngang ngang phía trên mỗi từ trong khi dòng trên cùng vắng mặt trong văn bản Gujarati.
- Các bảng chữ cái của hai ngôn ngữ cũng khác nhau một chút.