Sự khác biệt Giữa Giả thuyết và Giả định | Assumption vs. Presumption

Anonim

Sự khác biệt chính - giả thiết và giả định

Sự khác biệt giữa giả định và giả định bắt nguồn từ sự khác biệt giữa hai động từ. Mặc dù hai từ này thường được sử dụng hoán đổi cho nhau, nhưng có sự khác biệt nhỏ giữa hai từ này. Chữ giả định có nghĩa là 'giả sử là trường hợp trên cơ sở xác suất' trong khi giả định có nghĩa là 'giả sử là trường hợp không có bằng chứng'. Dựa vào những ý nghĩa này, giả định đề cập đến một điều được chấp nhận là đúng mà không có chứng minh trong khi giả định đề cập đến một ý tưởng được coi là đúng dựa trên cơ sở xác suất. Đây là sự khác biệt chính giữa giả định và giả định.

Giả thuyết nghĩa là gì?

Giả định về cơ bản đề cập đến cái gì đó được lấy như là sự thật mà không có bằng chứng. Khi chúng tôi đưa ra một giả định, chúng tôi thường không có kiến ​​thức về một tình huống hay bất kỳ kinh nghiệm trước đó về tình trạng này; do đó, có một cơ hội tốt rằng giả định của chúng tôi có thể chứng minh sai.

Nhà khoa học trẻ tuổi đã thách thức các giả định trước đây về chức năng của hoóc môn.

Bài luận của cô dựa trên một số giả định sai.

Việc giả định sai về ai đó có thể gây ra nhiều vấn đề.

Thí nghiệm hoá ra là thất bại vì nó dựa trên các giả định sai.

Chúng tôi đã đưa ra một số giả định về nhân vật của anh ấy từ sự việc này, nhưng tôi không chắc họ có chân thật như thế nào.

Giả định cũng có thể đề cập đến hành động chịu trách nhiệm hoặc quyền lực. Ví dụ:

Theo giả định của Kennedy về chức vụ tổng thống, ông lập tức tổ chức một chuyến đi đến Mumbai.

Nhiều ý kiến ​​phản đối của Hitler về quyền lực, nhưng có một số người ủng hộ nó.

Cô ấy đã giả định sai về toàn bộ kịch bản.

Giả định có nghĩa là gì?

Một giả định là một ý tưởng được coi là đúng dựa trên cơ sở xác suất. Danh từ này bắt nguồn từ động từ giả thuyết. Một giả định có thể trở thành sự thật vì nó dựa trên xác suất. Về tính chính xác, giả định có thể chính xác hơn giả định. Các ví dụ sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của giả định rõ ràng hơn.

Một số người tìm thấy giả định của mình về phụ nữ rất xúc phạm.

Cô ấy bị mù quáng vì những giả định của mình để thấy sự thật.

Giả thuyết của ông dựa trên hai giả định, nếu giả định là sai, khái niệm toàn bộ sẽ không có ý nghĩa nào.

Tôi muốn thay đổi giả định rằng thanh niên ngày nay nghiện công nghệ.

Giả định trong Luật

Giả định về danh từ cũng liên quan đến pháp luật. Về mặt pháp luật, nó đề cập đến "một suy luận hợp pháp về sự tồn tại hay sự thật của một thực tế không chắc chắn được biết đến được rút ra từ sự tồn tại đã biết hoặc đã được chứng minh của một thực tế khác".

Ông ta đã giả định rằng chuyến tàu sẽ không dừng lại ở trạm tiếp theo.

Sự khác biệt giữa Giả thuyết và Giả định là gì?

Định nghĩa:

Giả định đề cập đến cái gì đó được lấy như là sự thật mà không có bằng chứng.

Giả định đề cập đến một ý tưởng được coi là đúng dựa trên cơ sở xác suất.

Động từ:

Giả định dựa trên giả thuyết.

Giả định dựa trên giả thuyết của động từ.

Độ chính xác:

Giả định có thể không chính xác vì nó không dựa trên bất kỳ bằng chứng nào.

Giả định có thể chính xác hơn giả định vì nó dựa trên xác suất.

Ý nghĩa khác:

Giả định cũng đề cập đến hành động chịu trách nhiệm hoặc quyền lực.

Giả định đề cập đến một suy luận hợp pháp về sự tồn tại hay sự thật của một thực tế không chắc chắn được biết đến được rút ra từ sự tồn tại đã biết hoặc chứng minh của một thực tế khác.

Hình ảnh Courtesy:

"Tư duy" By Hell9 (nói chuyện) (Uploads) - Hell9 (nói) (Uploads) (CC BY 3. 0) qua Commons Wikimedia

"1367427" (Public Domain) qua Pixabay